Trình tự Thành lập công ty TNHH
Công ty TNHH hai thành viên trở lên là một tổ chức có tư cách pháp nhân độc lập. Thành viên công ty có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng thành viên không vượt quá năm mươi thành viên.
Dịch vụ tư vấn thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên của chúng tôi
Tham khảo thanh lap cong ty
Tư vấn trước khi thành lập công ty TNHH hai thành viên:
– Tư vấn về lựa chọn tên, trụ sở, vốn, ngành nghề kinh doanh của công ty.
– Tư vấn về cơ cấu góp vốn trong công ty.
– Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành của công ty.
– Tư vấn mối quan hệ giữa các chức danh quản lý.
– Tư vấn quyền và nghĩa vụ của các thành viên công ty.
– Tư vấn phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh.
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh do đại diện pháp luật công ty ký (theo mẫu qui định) (2 bản).
2. Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các thành viên sáng lập (hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên sáng lập là tổ chức) và người đại diện theo pháp luật ký từng trang (tham khảo mẫu ) (1 bản);
3. Danh sách thành viên có chữ ký của tất cả thành viên và đại diện pháp luật tại cột 14 và phần cuối trang (theo mẫu qui định) (1 bản);
4. Giấy tờ chứng thực của thành viên góp vốn, người đại diện theo pháp luật:
– Công dân có quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực (1 bản).
– Nếu thành viên góp vốn là tổ chức:
– – Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập. bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy tờ tương đương khác. bản sao hợp lệ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. (mỗi loại 1 bản)
– – Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản a nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (mỗi loại 1bản)
5. Công ty kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định thì nộp kèm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (1 bản).
6. Công ty kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của người có chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ (mỗi loại 1bản)
7. Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu qui định) (1 bản).